Công bố các chỉ tiêu về giáo dục, đào tạo đến năm 2030, 2035 và 2045

Theo dõi Lào Cai Online trên Youtube

Lào Cai Online – Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 71-NQ/TW về đột phá phát triển GD-ĐT nêu rõ các chỉ tiêu GD-ĐT cần đạt được đến 2030, 2035 và 2045.

Công bố các chỉ tiêu về giáo dục, đào tạo đến năm 2030, 2035 và 2045

Các chỉ tiêu cần đạt cụ thể như sau:

Quảng Cáo

TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
I Đến năm 2030
1 Trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia % ≥ 80 Bộ Giáo dục và Đào tạo
2 Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi % 100% tỉnh/thành phố Bộ Giáo dục và Đào tạo
3 Hoàn thành giáo dục bắt buộc hết trung học cơ sở % 100% tỉnh/thành phố Bộ Giáo dục và Đào tạo
4 Tỷ lệ người trong độ tuổi hoàn thành cấp trung học phổ thông và tương đương cả nước % ≥85 Bộ Giáo dục và Đào tạo
5 Năng lực công nghệ, trí tuệ nhân tạo và chỉ số năng lực tiếng Anh ở bậc phổ thông Trình độ năng lực Đạt kết quả bước đầu Bộ Giáo dục và Đào tạo
6 Chỉ số giáo dục đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) Chỉ số >0,8 Bộ Giáo dục và Đào tạo
7 Chỉ số bất bình đẳng giáo dục % <10 Bộ Giáo dục và Đào tạo
8 Cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia % 100 Bộ Giáo dục và Đào tạo
9 Cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn quốc gia % ≥80 Bộ Giáo dục và Đào tạo
10 Cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp được đầu tư hiện đại tương đương các nước phát triển ở châu Á % 20 Bộ Giáo dục và Đào tạo
11 Tỷ lệ người trong độ tuổi theo học các trình độ sau trung học phổ thông % 50 Bộ Giáo dục và Đào tạo
16 Tỷ lệ người lao động có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên % 24 Bộ Giáo dục và Đào tạo
17 Tỷ lệ người học các ngành khoa học cơ bản, kỹ thuật và công nghệ trong quy mô giáo dục đại học, trong đó: % ≥35 Bộ Giáo dục và Đào tạo
17.1 Nghiên cứu sinh các ngành khoa học cơ bản, kỹ thuật và công nghệ Người ≥6.000
17.2 Người học các chương trình tài năng Người ≥20.000
18 Chỉ số vốn con người và nghiên cứu đóng góp vào chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) Thứ bậc Ngang bằng các nước có thu nhập trung bình cao Bộ Giáo dục và Đào tạo
19 Số giảng viên giỏi tuyển dụng từ nước ngoài Người ≥2.000 Bộ Giáo dục và Đào tạo
20 Số công bố khoa học quốc tế, nguồn thu từ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo tăng bình quân hàng năm % 12 Bộ Giáo dục và Đào tạo
21 Số đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng bình quân hàng năm %/năm 16 Bộ Giáo dục và Đào tạo
22 Số cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 200 đại học hàng đầu châu Á trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín. Cơ sở ≥08 Bộ Giáo dục và Đào tạo
23 Số cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 100 đại học hàng đầu thế giới trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín. Cơ sở ≥01 Bộ Giáo dục và Đào tạo
II Đến năm 2035
1 Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi % 100% tỉnh, thành phố Bộ Giáo dục và Đào tạo
2 Hoàn thành phổ cập trung học phổ thông và tương đương % 100% tỉnh, thành phố Bộ Giáo dục và Đào tạo
3 Chỉ số giáo dục đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) Chỉ số >0,85 Bộ Giáo dục và Đào tạo
4 Chỉ số vốn con người và nghiên cứu đóng góp vào chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) Thứ bậc Trên mức bình quân của các nước có thu nhập trung bình cao Bộ Giáo dục và Đào tạo
5 Cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 100 đại học hàng đầu thế giới trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín Cơ sở ≥02 Bộ Giáo dục và Đào tạo
III Đến năm 2045
1 xếp hạng về hệ thống giáo dục quốc dân hiện đại, công bằng và chất lượng trên thế giới Thứ bậc Trong nhóm 20 Bộ Giáo dục và Đào tạo
2 Số cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 100 đại học hàng đầu thế giới trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín Cơ sở ≥05 Bộ Giáo dục và Đào tạo

Theo Báo Giáo dục và Thời đại Online

Quảng Cáo

Quảng Cáo Liên Quan

Để lại một bình luận

error: DỪNG LẠI !!!